Netstat là một lệnh cơ bản va rất hữu ích trong quản trị mạng. Nó cung cấp cho chúng ta đầy đủ thông tin về các network connections (kết nối mạng), routing table ( bảng định tuyến), thống kê interface ( giao diện)....
Syntax:
Một số option thường dùng:
-i, -- interface
Hiển thị một bảng chứa tất cả các network interface.
-g, --groups
Hiển thị tất cả thông tin về multicast group membership (với IPv4 và IPv6).
-r, --route
Hiển thị thông tin về routing table.
-s, --statistics
Hiển thị thông tin thống kê cho mỗi giao thức và đưa ra thống kê về các gói tin ra và vào trên cổng mạng.
Những option trên khá khó hình dung, nhưng ... thực hành thì sẽ hiểu.
-a: --all
Hiển thị tất cả các kết nối đến sockets.
-F
Hiển thị thông tin về routing từ F.
-C
Hiển thị thị thông tin routing từ route cache.
-l, --listening
Hiển thị các thông tin liên quan tới sockets.
-p
Hiển thị PID và tên chương trình đang kết nối.
-c
Làm mới kết quả trả về, default là một giây.
-o
Hiển thị thông tin về thời gian của kết nối.
-n
Không phân giải địa chỉ IP thành "name" format.
Hiển thị những kết nối tcp không phân giải thành địa chỉ IP:
VD: tìm kiếm các kết nối tới port 80:
thanhnguyen@thanhnguyen:~$ whatis netstat
netstat (8) - Print network connections, routing tables, interface statistics, masquerade connections, and multicast memberships
Syntax:
$netstat - (option)
Một số option thường dùng:
-i, -- interface
Hiển thị một bảng chứa tất cả các network interface.
-g, --groups
Hiển thị tất cả thông tin về multicast group membership (với IPv4 và IPv6).
-r, --route
Hiển thị thông tin về routing table.
-s, --statistics
Hiển thị thông tin thống kê cho mỗi giao thức và đưa ra thống kê về các gói tin ra và vào trên cổng mạng.
Những option trên khá khó hình dung, nhưng ... thực hành thì sẽ hiểu.
-a: --all
Hiển thị tất cả các kết nối đến sockets.
-F
Hiển thị thông tin về routing từ F.
-C
Hiển thị thị thông tin routing từ route cache.
-l, --listening
Hiển thị các thông tin liên quan tới sockets.
-p
Hiển thị PID và tên chương trình đang kết nối.
-c
Làm mới kết quả trả về, default là một giây.
-o
Hiển thị thông tin về thời gian của kết nối.
-n
Không phân giải địa chỉ IP thành "name" format.
Hiển thị những kết nối tcp không phân giải thành địa chỉ IP:
$netsat -antTa có thể kết hợp netstat với một số lênh khác như grp, cut, ... để tạo thành các tool khá hiệu quả.
VD: tìm kiếm các kết nối tới port 80:
$netstat -antpl | grep :80
ngày nay, trên linux có thể dùng :
Trả lờiXóass
thay cho
netstat
http://www.familug.org/2013/03/cmd-cau-hinh-va-quan-ly-mang-tren-linux.html