Thứ Hai, 28 tháng 4, 2014

[Nagios] NRPE

1. NRPE là gì?


NRPE là một phần bổ trợ cho phép bạn có thể thực thi các Nagios plugins trên nhiều remote Linux/ Unix machines. Mục đích chính của việc sử dụng NRPE là cho phép nagios có thể monitor các 'local' resources như CPU load, Memmory, .. trên các remote machines. Để làm được điều này, NRPE phải được cài đặt trên các remote machines

Có một điều bạn cần biết là có thể thực thi các Nagios plugion trên các remote machines dùng SSH. Có một check_by_ssh plugin cho phép bạn làm điều này. Tuy sử dụng SSH bảo mật hơn NRPE addon rất nhiều nhưng nó lại rất tốn CPU trên cả mornitoring và remote machines. Đây là một vấn đề lớn khi xây dụng một hệ thống monitor cho hàng trăm, hàng ngàn remote machines.

2. Mô hình hoạt động:
 

 NRPE addon bao gồm hai phần chính:
- Check_nrpe plugin, được thiết lập trên monitoring machine
- NRPE deamon, được install và setup trên các remote machines
 Quá trình monitor bao gồm các bước sau:
- Nagios sẽ thực hiện quá trình check_nrpe plugin, và báo cho check_nrpe biết các services nào cần được checks
- Check nrpe sẽ tạo một SSL connection với NPRE deamon
- NRPE deamon chạy các nagios plugin để thực hiện các checks trên remote machines
- Kết quả của các services check sẽ được NRPE deamon đưa về NAGIOS thông qua check_nrpe plugin trên monitor machine

Chú ý rằng , NRPE deamon yêu cầu Nagios plugins cần được install trên các remote machines

3. INSTALLATION
Đển sử dụng một NRPE addon, bạn cần thực hiện một số bước trên cả remote machines và monitoring machine

3.1: Một số yêu cầu:
- Được truy cập quyền root trên các machines
- Truy cập bằng nagios user account trên monitoring host

3.2. Setup trên remote hosts
Bạn cần install Nagios plugins và NRPE deamon
3.2.1 Tạo nagios account
3.2.2 install nagios plugins
3.2.3 Install NRPE deamon
3.2.4 install xinetd
3.2.5 open firewall ruller
Để chắc chắn trên các remote machine, local firewall cho phép NRPE deamon được truy cập từ các remote servers. Để làm điều này, có thể sử dụng lệnh iptable

iptables -I RH-Firewall-1-INPUT -p tcp -m tcp -dport 5666 -j ACCEPT

Save iptable rule bạn vừa tạo ra lại, và điều này sẽ làm machines reboots

Service iptable save

Tất cả các bước trên tham khảo tại
http://nagios.sourceforge.net/docs/nrpe/NRPE.pdf

3.3 setup mornitoring host
Trên mornitoring host cần làm những việc sau:
- Cài đặt check_nrpe
- Tạo ra một nagios command định nghĩa cho việc sử dụng chech_nrpe plugins
- Định nghĩa host và service check
Tham khảo tại:
http://nagios.sourceforge.net/docs/nrpe/NRPE.pdf







1 nhận xét:

  1. > NRPE là một phần bổ trợ cho phép bạn có thể thực thi các Nagios plugins trên nhiều remote Linux/ Unix machines.

    Phần bổ trợ là cái gì? ăn được không?

    Trả lờiXóa