Bài viết thực hiện trên:
Ethernet interfaces hiểu đơn giản là interfaces của mạng ethernet.
Quy ước tên: ethX, trong đó X là một numeric value.
Thường, các interface đầu tiên sẽ để là eth0, eth1. Các interfaces khác sẽ được kí hiệu với X tăng dần.
Để xác đinh tất cả các ethernet interfaces có sẵn:
Các bước để set một static ip như sau:
Có hai cách để thực hiện:
Cách 1: Dùng files.
Chỉnh sửa file /etc/network/interfaces:
address: ip address của máy.
gateway: thường là router ip address
dns-nameserver: dns server ip address
Kiểm tra lại kết quả:
Xác định ip và netmask address, bạn có thể sử dụng lệnh ifconfig:
man ifconfig
Để xác đinh gateway address có thể dụng route command:
route -n
Sau đó setup dns server bẳng cách sửa file
https://help.ubuntu.com/10.04/serverguide/network-configuration.html
http://www.unixmen.com/setup-static-ip-ubuntu-14-04/
root@ubuntu# lsb_release -rEthernet interfaces
Release: 14.04
Ethernet interfaces hiểu đơn giản là interfaces của mạng ethernet.
Quy ước tên: ethX, trong đó X là một numeric value.
Thường, các interface đầu tiên sẽ để là eth0, eth1. Các interfaces khác sẽ được kí hiệu với X tăng dần.
Để xác đinh tất cả các ethernet interfaces có sẵn:
ifconfig -a | grep eth
Các bước để set một static ip như sau:
Có hai cách để thực hiện:
Cách 1: Dùng files.
Chỉnh sửa file /etc/network/interfaces:
eth0: là regular ethernet interfaces.# The loopback network interface auto lo iface lo inet loopback # The primary network interface auto eth0 #iface lo inet interface iface eth0 inet static address 192.168.1.122 netmask 255.255.255.0 gateway 192.168.1.1 dns-nameservers 8.8.8.8 8.8.4.4
address: ip address của máy.
gateway: thường là router ip address
dns-nameserver: dns server ip address
Kiểm tra lại kết quả:
Cách 2 : Dùng command lines.root@ubuntu:~$ ifconfig eth0 Link encap:Ethernet HWaddr 08:00:27:6a:56:94 inet addr:192.168.1.122 Bcast:192.168.1.255 Mask:255.255.255.0 inet6 addr: fe80::a00:27ff:fe6a:5694/64 Scope:Link UP BROADCAST RUNNING MULTICAST MTU:1500 Metric:1 RX packets:1181 errors:0 dropped:0 overruns:0 frame:0 TX packets:173 errors:0 dropped:0 overruns:0 carrier:0 collisions:0 txqueuelen:1000 RX bytes:96894 (96.8 KB) TX bytes:23376 (23.3 KB) lo Link encap:Local Loopback inet addr:127.0.0.1 Mask:255.0.0.0 inet6 addr: ::1/128 Scope:Host UP LOOPBACK RUNNING MTU:65536 Metric:1 RX packets:0 errors:0 dropped:0 overruns:0 frame:0 TX packets:0 errors:0 dropped:0 overruns:0 carrier:0 collisions:0 txqueuelen:0 RX bytes:0 (0.0 B) TX bytes:0 (0.0 B)
Xác định ip và netmask address, bạn có thể sử dụng lệnh ifconfig:
sudo ifconfig eth0 10.0.0.100 netmask 255.255.255.0
xem thêm tạiman ifconfig
Để xác đinh gateway address có thể dụng route command:
sudo route add default gw 10.0.0.1 eth0
để xác định gateway configuration, dùng lệnh:route -n
Sau đó setup dns server bẳng cách sửa file
/etc/resolv.conf
Sau khi thực hiện một trong hai cách trên, bạn cần update những thay đổi:nameserver 8.8.8.8 nameserver 8.8.4.4
hoặc:sudo ifdown eth0 sudo ifup eth0
service networking restartLink tham khảo:
https://help.ubuntu.com/10.04/serverguide/network-configuration.html
http://www.unixmen.com/setup-static-ip-ubuntu-14-04/
1.
Trả lờiXóaeth0: là regular ethernet interfaces. => dịch thô thế?
2. sửa file đấy xong làm gì thì nó mới đổi IP chứ chỉ mỗi sửa file làm sao đổi ngay được.
3. Để xác đinh gateway address có thể dụng route command:
sudo route add default gw 10.0.0.1 eth0
nội dung câu đẫn và câu lênghj không liên quan.
4. gõ man router và đọc -n nó làm gì.
5. sửa file etc/resolve.conf thường gặp rất nhiều vấn đề.
http://askubuntu.com/questions/130452/how-do-i-add-a-dns-server-via-resolv-conf
4. s/router/route
Xóa