Bài viết mang tính chất giới thiệu các SQL functions thường được sử dụng trong SQL
1. AVG() Function.Trả về giá trị trung bình của một numeric column,
SQL COUNT(column_name) Syntax
return số lượng các not null value trong một column xác định.
Return value đầu tiên trong một column xác định.
1. AVG() Function.Trả về giá trị trung bình của một numeric column,
SELECT AVG(column_name) FROM table_nameex:
SELECT AVG(Price) AS PriceAverage FROM Products;2. COUNT() Function.return số lượng các hàng thỏa mãn một điều kiện nhất định.
SELECT ProductName, Price FROM Products
WHERE Price>(SELECT AVG(Price) FROM Products);
SQL COUNT(column_name) Syntax
return số lượng các not null value trong một column xác định.
SELECT COUNT(column_name) FROM table_name;
SQL COUNT(*) Syntax.
Return số lượng records trong một table.
SELECT COUNT(*) FROM table_name;
SQL COUNT(DISTINCT column_name) Syntax
Return số lượng các distinct value trong một cột.
SELECT COUNT(DISTINCT column_name) FROM table_name;
ex.
SELECT COUNT(CustomerID) AS OrdersFromCustomerID7 FROM Orders
WHERE CustomerID=7;
SELECT COUNT(CustomerID) AS OrdersFromCustomerID7 FROM Orders
WHERE CustomerID=7;
SELECT COUNT(DISTINCT CustomerID) AS NumberOfCustomers FROM Orders;
3. FIRST() Function.
SELECT FIRST(column_name) FROM table_name;
4. LAST() Function .
Return value cuối cùng trong một column.
SELECT LAST(column_name) FROM table_name;
5. MAX() Function
Return giá trị lớn nhất trong một volumn.
SELECT MAX(column_name) FROM table_name;
6. MIN() Function.
Return giá trị value nhỏ nhất trong một column.
7. SUM() FunctionSELECT MIN(column_name) FROM table_name;
Return tổng value trong một numeric column.
8. GROUP BY Statement.SELECT SUM(column_name) FROM table_name;
Được sử dụng kết hợp với các functions để nhóm các result-set của một hoặc nhiều cột.
SELECT column_name, aggregate_function(column_name)
FROM table_name
WHERE column_name operator value
GROUP BY column_name;
ex.
Có tác dụng như where clause nhưng được sử dụng kết hợp với các aggregate functions.
Được sử dụng để convert value của một field thành UPPERCASE (chữ in hoa).
SELECT Shippers.ShipperName, Employees.LastName,9. HAVING Clause.
COUNT(Orders.OrderID) AS NumberOfOrders
FROM ((Orders
INNER JOIN Shippers
ON Orders.ShipperID=Shippers.ShipperID)
INNER JOIN Employees
ON Orders.EmployeeID=Employees.EmployeeID)
GROUP BY ShipperName,LastName;
Có tác dụng như where clause nhưng được sử dụng kết hợp với các aggregate functions.
SELECT column_name, aggregate_function(column_name)ex.
FROM table_name
WHERE column_name operator value
GROUP BY column_name
HAVING aggregate_function(column_name) operator value;
SELECT Employees.LastName, COUNT(Orders.OrderID) AS NumberOfOrders FROM (Orders10. UCASE() Function.
INNER JOIN Employees
ON Orders.EmployeeID=Employees.EmployeeID)
GROUP BY LastName
HAVING COUNT(Orders.OrderID) > 10;
Được sử dụng để convert value của một field thành UPPERCASE (chữ in hoa).
SELECT UCASE(column_name) FROM table_name;ex.11. LCASE() Function.
SELECT UCASE(CustomerName) AS Customer, City
FROM Customers;
Được sử dụng để convert value của một field thành LOWERCASE (chữ viết thường).
Return chiều dài của value trong một text column.
The NOW() function returns the current system date and time.
Được sử dụng để format dữ liệu trong một field.
SELECT LCASE(column_name) FROM table_name;ex.
SELECT LCASE(CustomerName) AS Customer, City12. LEN() Function.
FROM Customers
Return chiều dài của value trong một text column.
SELECT LEN(column_name) FROM table_name;ex.
SELECT CustomerName,LEN(Address) as LengthOfAddress13. NOW() function.
FROM Customers;
The NOW() function returns the current system date and time.
SELECT NOW() FROM table_name;ex.
SELECT ProductName, Price, Now() AS PerDate14. FORMAT() Function.
FROM Products;
Được sử dụng để format dữ liệu trong một field.
SELECT FORMAT(column_name,format) FROM table_name;ex.
SELECT ProductName, Price, FORMAT(Now(),'YYYY-MM-DD') AS PerDate
FROM Products;
bài viết chỉ có giá trị note lại cho cá nhân, không có giá trị cho người đọc :D
Trả lờiXóa