Bài viết này mang tính chất lưu lại các câu lệnh MySQL thường sử dụng.
1. Tạo DB, sử dụngDB.
2. Tạo table.
Data_type xác định type của dữ liệu trong column đó.
ex:
Select data trong table.
4. DISTINC keyword.
List ra các DISTINCT value trong một bảng.
Có những lúc, trong column bạn select có những giá trị trùng nhau. DISTINCT keyword giúp bạn chỉ list ra những value khác nhau.
5.WHRE clause.
List ra các data thỏa mãn một điều kiện.
AND operator sẽ show những dữ liệu thỏa mãn tất cả các điều kiện.
OR operator sẽ show những data thỏa mãn một trong số các điều kiện.
ex:
7. INSERT INTO Statement.
Được sử dụng để insert new records vào table.
Để insert tất cả các column trong một dòng:
Chỉ insert data vào một số column với các VALUE được xác định.
Được sử dụng khi bạn muốn thay đổi records đã tồn tại ở trong bảng.
Được sử dụng để delete một row trong bảng.
10. SELECT TOP clause.
Dùng để xác định số lượng các records sẽ show.
Lệnh này sẽ rất hữu dụng khi bạn thực hiện với một table có số lượng records lớn.
sẽ show ra các records có data trong cột City có chứa kí tự 's'
12. IN operator.
Được sử dụng khi bạn muốn xác định nhiều VALUE trong WHERE clause.
Nó được dùng cùng WHERE clause.
Sử dụng để xác định các values nằm trong một range nào đó.
14. INSERT INTO SELECT Statement
Cho phép bạn coppy data từ bảng này sang bảng khác.
Coppy tất cả các cột từ bảng này sang bảng khác.
Được sử dụng để xác định các Rules cho data trong bảng.
Ví dụ: Bạn muốn thiết lập một số các quy định cho dữ liệu trong bảng như ô có thể bỏ trống, private key....
16. DROP Statement. Để delete một index trong một bảng.
Được sử dụng để delete, insert....column trong một table có sẵn.
Để add một column
1. Tạo DB, sử dụngDB.
CREATE DATABASE database_name;
USE database_name.
2. Tạo table.
CREATE TABLE table_nameColumn name xác định tên của column trong table.
(
column_name1 data_type(size),
column_name2 data_type(size),
column_name3 data_type(size),
....
);
Data_type xác định type của dữ liệu trong column đó.
ex:
3. SELECT clause.
CREATE TABLE Customers (
CustomerID int,
CustomerName varchar(255),
ContactName int,
Address varchar(255),
City varchar(255),
PostalCode varchar(255),
Country varchar(255)
);
Select data trong table.
Select column_name, column_name from table_name;
Select tất cả data trong một table:
Select * From table_name;
4. DISTINC keyword.
List ra các DISTINCT value trong một bảng.
Có những lúc, trong column bạn select có những giá trị trùng nhau. DISTINCT keyword giúp bạn chỉ list ra những value khác nhau.
SELECT DISTINCT column_name, column_name FROM table_name;
5.WHRE clause.
List ra các data thỏa mãn một điều kiện.
SELECT column_name,column_nameex:
FROM table_name
WHERE column_name operator value;
SELECT * FROM Customers6. AND and OR operator.
WHERE CustomerName='XXX';
AND operator sẽ show những dữ liệu thỏa mãn tất cả các điều kiện.
OR operator sẽ show những data thỏa mãn một trong số các điều kiện.
ex:
SELECT * FROM Customers
WHERE CustomerName='XXX';
AND Address='YYY';
SELECT * FROM Customers
WHERE CustomerName='XXX';
OR Address='YYY';
7. INSERT INTO Statement.
Được sử dụng để insert new records vào table.
Để insert tất cả các column trong một dòng:
INSERT INTO table_name
VALUES (value1,value2,value3,...);
Chỉ insert data vào một số column với các VALUE được xác định.
INSERT INTO table_name (column1,column2,column3,...)8. UPDATE Statemen.
VALUES (value1,value2,value3,...);
Được sử dụng khi bạn muốn thay đổi records đã tồn tại ở trong bảng.
UPDATE table_nameex:
SET column1=value1,column2=value2,...
WHERE some_column=some_value;
UPDATE Customers9. DELETE Statement.
SET ContactName='Alfred Schmidt', City='Hamburg'
WHERE CustomerName='Alfreds Futterkiste';
Được sử dụng để delete một row trong bảng.
DELETE FROM table_name
WHERE some_column=some_value;
ex.
DELETE FROM Customers
WHERE CustomerName='Alfreds Futterkiste' AND ContactName='Maria Anders';
Dùng để xác định số lượng các records sẽ show.
Lệnh này sẽ rất hữu dụng khi bạn thực hiện với một table có số lượng records lớn.
SELECT column_name(s)ex.
FROM table_name
LIMIT number;
sẽ show ra hai dòng đầu tiên trong bảng Customers.SELECT TOP 2 * FROM Customers;
SELECT TOP 50 PERCENT * FROM Customers;
sẽ show ra 50% records trong bảng.
11. LIKE operator.
Được sử dụng để search cho một pattern trong một cột.
SELECT column_name(s)
FROM table_name
WHERE column_name LIKE pattern;
ex.
SELECT * FROM Customers
WHERE City LIKE 's%';
sẽ show ra các records có data trong cột City có chứa kí tự 's'
12. IN operator.
Được sử dụng khi bạn muốn xác định nhiều VALUE trong WHERE clause.
Nó được dùng cùng WHERE clause.
SELECT column_name(s)ex.
FROM table_name
WHERE column_name IN (value1,value2,...);
SELECT * FROM Customers13. BETWEEN operator.
WHERE City IN ('Paris','London');
Sử dụng để xác định các values nằm trong một range nào đó.
SELECT column_name(s)ex.
FROM table_name
WHERE column_name BETWEEN value1 AND value2;
SELECT * FROM CustomersChú ý: chỉ đúng với CustomerID là int.
WHERE CustomerID BETWEEN 10 AND 20;
14. INSERT INTO SELECT Statement
Cho phép bạn coppy data từ bảng này sang bảng khác.
Coppy tất cả các cột từ bảng này sang bảng khác.
INSERT INTO table2Chỉ coppy một số cột sang bảng khác.
SELECT * FROM table1;
INSERT INTO table2ex.
(column_name(s))
SELECT column_name(s)
FROM table1;
15. SQL constraintsINSERT INTO Customers (CustomerName, Country)
SELECT SupplierName, Country FROM Suppliers;
Được sử dụng để xác định các Rules cho data trong bảng.
Ví dụ: Bạn muốn thiết lập một số các quy định cho dữ liệu trong bảng như ô có thể bỏ trống, private key....
CREATE TABLE table_nameMột số constraint_name được sử dụng:
(
column_name1 data_type(size) constraint_name,
column_name2 data_type(size) constraint_name,
column_name3 data_type(size) constraint_name,
....
);
- NOT NULL - Chắc chắn rằng một cột không chứa NULL value
- UNIQUE - Chắc chắn rằng mỗi dòng cho mỗi cột phải chứa một unique value
- PRIMARY KEY - là một sự kết hợp của NOT NULL and UNIQUE. Chắc chắn rằng một cột hoặc nhiều cột có một unique identity, giúp chúng ta tìm được particular record in a table một cách dễ dàng và nhanh chóng.
- FOREIGN KEY - thể hiện mối quan hệ của một bảng với một bảng khác.
- CHECK - Chắc chắn rằng dữ liệu trong cột đó thỏa mãn một điều kiện nào đó.
- DEFAULT - Xác định một giá trị default cho giá trị đó khi nó bị bỏ trống.
16. DROP Statement. Để delete một index trong một bảng.
Để deletemột bảng.ALTER TABLE table_name DROP INDEX index_name;
DROP TABLE table_name;
Để delete một dâtbase.
17. ALTER TABLE Statement.DROP DATABASE database_name;
Để add một column
ALTER TABLE table_nameĐể delete một column.
ADD column_name datatype;
ALTER TABLE table_nameĐể thay đổi datatype của một column.
DROP COLUMN column_name;
ALTER TABLE table_name
MODIFY COLUMN column_name datatype;
Chưa đọc nhưng : bài viết chi tiết, trình bày khá rõ ràng.
Trả lờiXóaTham khảo về ex và e.g. trong tiêng Anh http://c2k8pro.blogspot.com/2014/05/eenglish-abbr-eg-ie-ex.html