Chủ Nhật, 7 tháng 9, 2014

[Database] MySQL commands

Bài viết này mang tính chất lưu lại các câu lệnh MySQL thường sử dụng.

1. Tạo DB, sử dụngDB.
CREATE DATABASE database_name;
USE database_name.

2. Tạo table.
CREATE TABLE table_name
(
column_name1 data_type(size),
column_name2 data_type(size),
column_name3 data_type(size),
....
);
Column name xác định tên của column trong table.
Data_type xác định type của dữ liệu trong column đó.

ex:

CREATE TABLE Customers (
CustomerID int,
CustomerName varchar(255),
ContactName int,
Address varchar(255),
City varchar(255),
PostalCode varchar(255),
Country varchar(255)
); 
 3.  SELECT clause.
Select data trong table.
Select column_name, column_name from table_name;
Select tất cả data trong một table:
Select * From table_name;

4. DISTINC keyword.
List ra các DISTINCT value trong một bảng.
Có những lúc, trong column bạn select có những giá trị trùng nhau. DISTINCT keyword giúp bạn chỉ list ra những value khác nhau.

SELECT DISTINCT column_name, column_name FROM table_name;


5.WHRE clause.
List ra các data thỏa mãn một điều kiện.
SELECT column_name,column_name
FROM table_name
WHERE column_name operator value;
ex:
SELECT * FROM Customers
WHERE CustomerName='XXX';
6. AND and OR operator.
AND operator sẽ show những dữ liệu thỏa mãn tất cả các điều kiện.
OR operator sẽ show những data thỏa mãn một trong số các điều kiện.
ex:
SELECT * FROM Customers
WHERE CustomerName='XXX';
AND Address='YYY';
SELECT * FROM Customers
WHERE CustomerName='XXX';
OR Address='YYY';

7. INSERT INTO Statement.
Được sử dụng để insert new records vào table.
Để insert tất cả các column trong một dòng:

INSERT INTO table_name
VALUES (value1,value2,value3,...);

Chỉ insert data vào một số column với các VALUE được xác định.
INSERT INTO table_name (column1,column2,column3,...)
VALUES (value1,value2,value3,...);
 8. UPDATE Statemen.
Được sử dụng khi bạn muốn thay đổi records đã tồn tại ở trong bảng.
UPDATE table_name
SET column1=value1,column2=value2,...
WHERE some_column=some_value;
 ex:
UPDATE Customers
SET ContactName='Alfred Schmidt', City='Hamburg'
WHERE CustomerName='Alfreds Futterkiste';
9. DELETE Statement.
Được sử dụng để delete một row trong bảng.
DELETE FROM table_name
WHERE some_column=some_value;
ex.
DELETE FROM Customers
WHERE CustomerName='Alfreds Futterkiste' AND ContactName='Maria Anders'; 
 10. SELECT TOP clause.
Dùng để xác định số lượng các records sẽ show.
Lệnh này sẽ rất hữu dụng khi bạn thực hiện với một table có số lượng records lớn.
SELECT column_name(s)
FROM table_name
LIMIT number;
ex.
SELECT TOP 2 * FROM Customers;
sẽ show ra hai dòng đầu tiên trong bảng Customers.
SELECT TOP 50 PERCENT * FROM Customers; 
sẽ show ra 50% records trong bảng.
11. LIKE operator.
Được sử dụng để search cho một pattern trong một cột.
SELECT column_name(s)
FROM table_name
WHERE column_name LIKE pattern;
ex.
SELECT * FROM Customers
WHERE City LIKE 's%';

sẽ show ra các records có data trong cột City có chứa kí tự 's'

12. IN operator.
Được sử dụng khi bạn muốn xác định nhiều VALUE trong WHERE clause.
Nó được dùng cùng WHERE clause.
SELECT column_name(s)
FROM table_name
WHERE column_name IN (value1,value2,...);
ex.
SELECT * FROM Customers
WHERE City IN ('Paris','London'); 
 13. BETWEEN operator.
Sử dụng để xác định các values nằm trong một range nào đó.
SELECT column_name(s)
FROM table_name
WHERE column_name BETWEEN value1 AND value2;
ex.
SELECT * FROM Customers
WHERE CustomerID BETWEEN 10 AND 20;
 Chú ý:  chỉ đúng với CustomerID là int.

14. INSERT INTO SELECT Statement
Cho phép bạn coppy data từ bảng này sang bảng khác.
Coppy tất cả các cột từ bảng này sang bảng khác.
INSERT INTO table2
SELECT * FROM table1;
Chỉ coppy một số cột sang bảng khác.
INSERT INTO table2
(column_name(s))
SELECT column_name(s)
FROM table1;
ex.
INSERT INTO Customers (CustomerName, Country)
SELECT SupplierName, Country FROM Suppliers;
15. SQL constraints
Được sử dụng để xác định các Rules cho data trong bảng.
Ví dụ: Bạn muốn thiết lập một số các quy định cho dữ liệu trong bảng như ô có thể bỏ trống, private key....
CREATE TABLE table_name
(
column_name1 data_type(size) constraint_name,
column_name2 data_type(size) constraint_name,
column_name3 data_type(size) constraint_name,
....
);
Một số constraint_name được sử dụng:
  • NOT NULL - Chắc chắn rằng một cột không chứa NULL value
  • UNIQUE - Chắc chắn rằng mỗi dòng cho mỗi cột phải chứa một unique value
  • PRIMARY KEY - là một sự kết hợp của NOT NULL and UNIQUE. Chắc chắn rằng một cột hoặc nhiều cột có một unique identity, giúp chúng ta tìm được particular record in a table một cách dễ dàng và nhanh chóng.
  • FOREIGN KEY - thể hiện mối quan hệ của một bảng với một bảng khác. 
  • CHECK - Chắc chắn rằng dữ liệu trong cột đó thỏa mãn một điều kiện nào đó.
  • DEFAULT - Xác định một giá trị default cho giá trị đó khi nó bị bỏ trống.

16. DROP Statement. Để delete một index trong một bảng.
ALTER TABLE table_name DROP INDEX index_name;
Để deletemột bảng.
DROP TABLE table_name;
Để delete một dâtbase.
DROP DATABASE database_name;
17. ALTER TABLE Statement.
Được sử dụng để delete, insert....column trong một table có sẵn.
Để add một column
ALTER TABLE table_name
ADD column_name datatype;
Để delete một column.
ALTER TABLE table_name
DROP COLUMN column_name;
Để thay đổi datatype của một column.

ALTER TABLE table_name
MODIFY COLUMN column_name datatype;


1 nhận xét:

  1. Chưa đọc nhưng : bài viết chi tiết, trình bày khá rõ ràng.
    Tham khảo về ex và e.g. trong tiêng Anh http://c2k8pro.blogspot.com/2014/05/eenglish-abbr-eg-ie-ex.html

    Trả lờiXóa