Thứ Tư, 21 tháng 5, 2014

LVM Resize your disks on the fly

LVM - logical volume manager

LVM dùng để làm gì?

Thỉnh thoảng, bạn nhìn thấy hoặc nghe thấy một ai đó nói về việc người ta sử dụng vượt quá diskspace trên hệ thống linux của họ, và khi đó, họ phải nghĩ đến việc để resize diskspace. LVM là một trong những tools có thể làm được điều đó.  Linux có một khả năng mở rộng hoặc thu nhỏ phân vùng một cách hợp lý qua space space( không gian trống), hoặc thậm chí là có thể qua một disk bổ sung

Install:
sudo apt-get install lvm2

Cách tốt nhất để bạn có thể hiểu về cách thức setup của LVM là hình dung nó như một chiếc bánh kem gồm 3 phần:
+ Lớp đầu tiên: các physical volumes
+ Lớp thứ 2: các volume groups được cấu thành từ các physical volumes

Thứ Sáu, 9 tháng 5, 2014

[HTML] FORM VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG


I – GIỚI THIỆU VỀ FORM
1 – Khái niệm về Form
Form đơn giản là các biểu mẫu nhằm giúp người dùng tương tác với hệ thống, mà cụ thể là người dùng có thể gửi các thông tin cho hệ thống hay người quản trị hệ thống thông qua Form
 
2 – Các ứng dụng của Form
Form là một thành phần không thể thiếu đối với các website, nó có thể dùng để tạo nên rất nhiều biểu mẫu phục vụ cho việc tương tác giữa người dùng với hệ thống như:
  1. Form đăng nhập hệ thống
  2. Form đăng ký
  3. Form liên hệ
II – LÀM VIỆC VỚI FORM
1 – Form và các uộc tính của Form
  1. Thẻ <form></form>
    • name: Tên của Form. Giá trị của thuộc tính là một đoạn text thể hiện tên của Form
    • action: Hướng xử lý dữ liệu của Form. Giá trị của thuộc tính là đường dẫn tới trang xử lý dữ liệu trong Form
    • method: Phương thức xử lý dữ liệu của Form. Giá trị có thể sử dụng là POST hoặc GET
Ba thuộc tính này chỉ sử dụng và có tác dụng khi chúng ta kết hợp HTML với các ngôn ngữ lập trình như (Javascript, PHP,…)

 
III – LÀM VIỆC VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG TRONG FORM
1 – Các đối tượng của thẻ <input> 
Thẻ <input> trong Form có thể tạo ra rất nhiều các đối tượng khác nhau, sự khác nhau đó được quy định bởi thuộc tính type trong Form. Mỗi một giá trị khác nhau của type sẽ tạo ra một đối tượng khác tương ứng.   
a. Làm việc với đối tượng Textbox của thẻ <input>
  • type: Thuộc tính quy định kiểu hiển thị của đối tượng. Giá trị để hiển thị dạng Textbox là: text
  • name: Tên của đối tượng Textbox. Giá trị là đoạn text thể hiện tên, thuộc tính này chỉ sử dụng và có tác dụng khi chúng ta kết hợp HTML với các ngôn ngữ lập trình như (Javascript, PHP,…)
  • value: Giá trị của đối tượng Textbox. Giá trị của thuộc tính này là bất cứ ký tự nào, với mục đích hiển thị các ký tự đó ngay trong hộp thoại Textbox
  • size: Độ rộng của trường Textbox. Giá trị sử dụng là một số nguyên dương.
b. Làm việc với đối tượng Password của thẻ <input>
  • type: Thuộc tính quy định kiểu hiển thị của đối tượng. Giá trị để hiển thị dạng Password là: password
  • name: Tên của đối tượng Password. Giá trị là đoạn text thể hiện tên, thuộc tính này chỉ sử dụng và có tác dụng khi chúng ta kết hợp HTML với các ngôn ngữ lập trình như (Javascript, PHP,…)
  • value: Giá trị của đối tượng Password. Giá trị của thuộc tính này là bất cứ ký tự nào, với mục đích hiển thị các ký tự đó ngay trong hộp thoại Password
  • size: Độ rộng của trường Password. Giá trị sử dụng là một số nguyên dương.

  c. Làm việc với đối tượng Checkbox của thẻ <input>
  • type: Thuộc tính quy định kiểu hiển thị của đối tượng. Giá trị để hiển thị dạng Checkbox là: checkbox
  • name: Tên của đối tượng Checkbox. Giá trị là đoạn text thể hiện tên, thuộc tính này chỉ sử dụng và có tác dụng khi chúng ta kết hợp HTML với các ngôn ngữ lập trình như (Javascript, PHP,…)
  • value: Giá trị của đối tượng Checkbox. Giá trị là đoạn text thể hiện giá trị của Checkbox, thuộc tính này chỉ sử dụng và có tác dụng khi chúng ta kết hợp HTML với các ngôn ngữ lập trình như (Javascript, PHP,…)
  • checked: Mặc định lựa chọn Checkbox có thuộc tính này. Giá trị sử dụng để có được sự lựa chọn cho Checkbox này đó là: checked
  b. Làm việc với đối tượng Radio của thẻ <input>
  • type: Thuộc tính quy định kiểu hiển thị của đối tượng. Giá trị để hiển thị dạng Radio là: radio
  • name: Tên của đối tượng Radio. Giá trị là đoạn text thể hiện tên.
  • value: Giá trị của đối tượng Radio. Giá trị là đoạn text thể hiện giá trị của Radio, thuộc tính này chỉ sử dụng và có tác dụng khi chúng ta kết hợp HTML với các ngôn ngữ lập trình như (Javascript, PHP,…)
  • checked: Mặc định lựa chọn phần tử Radio có thuộc tính này đối với các phần tử Radio còn lại. Giá trị sử dụng để có được sự lựa chọn cho Radio này đó là: checked
Chú ý: Nếu chúng ta sử dụng một nhóm các Radio (Bao gồm 2 thành phần Radio trở lên) thì thuộc tính name của các thành phần này phải có giá trị giống nhau

e. Làm việc với đối tượng File của thẻ <input>
  • type: Thuộc tính quy định kiểu hiển thị của đối tượng. Giá trị để hiển thị dạng File là: file
  • name: Tên của đối tượng File. Giá trị là đoạn text thể hiện tên, thuộc tính này chỉ sử dụng và có tác dụng khi chúng ta kết hợp HTML với các ngôn ngữ lập trình như (Javascript, PHP,…
VD:
<form name = “contact” action = “contact.php” method = “post”>
<input type = “file” name = “fileupload”>
</form>

f. Làm việc với đối tượng Submit Button của thẻ <input>
  • type: Thuộc tính quy định kiểu hiển thị của đối tượng. Giá trị để hiển thị dạng Submit Button là: submit
  • name: Tên của đối tượng Submit Button. Giá trị là đoạn text thể hiện tên, thuộc tính này chỉ sử dụng và có tác dụng khi chúng ta kết hợp HTML với các ngôn ngữ lập trình như (Javascript, PHP,…)
  • value: Giá trị sẽ hiển thị ngay trên nút Submit Button. Giá trị là một đoạn text được sử dụng do người dùng gõ vào để hiển thị tên trên nút Submit button

g. Làm việc với đối tượng Submit Button của thẻ <input>
  • type: Thuộc tính quy định kiểu hiển thị của đối tượng. Giá trị để hiển thị dạng Submit Button là: submit
  • name: Tên của đối tượng Submit Button. Giá trị là đoạn text thể hiện tên, thuộc tính này chỉ sử dụng và có tác dụng khi chúng ta kết hợp HTML với các ngôn ngữ lập trình như (Javascript, PHP,…)
  • value: Giá trị sẽ hiển thị ngay trên nút Submit Button. Giá trị là một đoạn text được sử dụng do người dùng gõ vào để hiển thị tên trên nút Submit button

h. Làm việc với đối tượng Reset Button của thẻ <input>
  • type: Thuộc tính quy định kiểu hiển thị của đối tượng. Giá trị để hiển thị dạng Reset Button là: reset
  • name: Tên của đối tượng Reset Button Giá trị là đoạn text thể hiện tên, thuộc tính này chỉ sử dụng và có tác dụng khi chúng ta kết hợp HTML với các ngôn ngữ lập trình như (Javascript, PHP,…)
  • value: Giá trị sẽ hiển thị ngay trên nút Reset Button. Giá trị là một đoạn text được sử dụng do người dùng gõ vào để hiển thị tên trên nút Reset button

2 - Làm việc với đối tượng Selectbox
  1. Cặp thẻ <select></select>
Cặp thẻ <select></select> dùng để khai báo bắt đầu làm việc với một danh sách các đối tượng mà người dùng muốn lựa chọn
    • name: Tên của đối tượng Selectbox. Giá trị là đoạn text thể hiện tên.
    • multiple: Thuộc tính quy định kiểu hiển thị tất cả các đối tượng trong Select hay còn gọi là danh sách các Option. Giá trị bằng multiple sẽ chuyển Selectbox sang chế độ hiển thị toàn bộ các Option và có thể sử dụng Ctrl để lựa chọn nhiều giá trị cùng lúc
  1. Cặp thẻ <option></option>
Cặp thẻ <option></option> nằm bên trong cặp thẻ <select></select> dùng để khai báo một phần tử trong danh sách. Một danh sách có thể có một hoặc nhiều phần tử.
  • value: Giá trị của mỗi thành phần Option. Giá trị là đoạn text thể hiện giá trị của mỗi Option, thuộc tính này chỉ sử dụng và có tác dụng khi chúng ta kết hợp HTML với các ngôn ngữ lập trình như (Javascript, PHP,…)
  • selected: Thuộc tính này mặc định Option được chọn và hiểm thị ngay đầu tiên trong danh sách tất cả các Option. Giá trị bằng selected sẽ mặc định chọn thành phần Option nào có thuộc tính này
3 - Làm việc với đối tượng Textarea
  1. Cặp thẻ <textarea></textarea>
  • name: Tên của đối tượng Textarea. Giá trị là đoạn text thể hiện tên.
  • Cols: Quy định độ rộng của trường Textarea. Giá trị sử dụng là một số nguyên dương
  • Rows: Quy định độ cao của trường Textarea. Giá trị sử dụng là một số nguyên dương
4 – Một số thẻ định dạng được sử dụng cho Form
  1. Cặp thẻ <fieldset></fieldset>
    • Tạo ra khung bao lấy các đối tượng trong Form
  1. Cặp thẻ <legend></legend>
    • Cặp thẻ <legend></legend> nằm bên trong cặp thẻ <fieldset></fieldset> và dùng để tạo tiêu đề cho Form và nằm lưng chừng ở phần khung bao
Chú ý: Chúng ta hoàn toàn sử dụng được các thẻ HTML ddingj dạng văn bản để định dạng cho các phần tử nằm bên trong cặp thẻ <legend></legend>





[HTML] TABLE (BẢNG)


I. Làm việc với Bảng dạng đối xứng


Bảng đối xứng là bảng mà mỗi dòng đều có số cột như nhau về số lượng cột, cũng như độ rộng của cột

  1. Thẻ <table></table>
Cặp thẻ <table></table> dùng để khai báo một bảng (bắt đầu và kết thúc một bảng), khai báo các thuộc tính quy định cho bảng như đường viền, mầu nền, vị trí hiển thị bảng,…
  1. Thẻ <tr></tr>
Cặp thẻ <tr></tr> dùng để khai báo một dòng trong bảng (bắt đầu và kết thúc một dòng).
  1. Thẻ <td></td>
Cặp thẻ <td></td> dùng để khai báo một cột trong bảng (bắt đầu và kết thúc một cột).
Chú ý: Để khai báo một bảng thì chúng ta cần phải khai báo đầy đủ 3 cặp thẻ:h
  • Để Bảng hiển thị được đầy đủ các dòng và các cột thì trong mỗi một cột của Bảng phải tồn tại ít nhất 1 ký tự


II – CÁC THUỘC TÍNH KHI LÀM VIỆC VỚI TABLE
1 – Các thuộc tính của thẻ <table></table>
  1. width: Khai báo độ rộng của Bảng. Giá trị thường được sử dụng là Px hoặc %
  2. height: Khai báo chiều cao của Bảng. Giá trị thường được sử dụng là Px hoặc %
  3. border: Khai báo độ dầy đường viền của bảng. Đơn vị thường được sử dụng là Px hoặc %
  4. bordercolor: Khai báo mầu của đường viền bảng. Giá trị có thể sử dụng là tên mầu hoặc mã mầu
  5. align: Khai báo vị trí hiển thị của bảng so với màn hình hiển thị văn bản HTML. Các giá trị có thể sử dụng đó là: Left, Right, Center
  6. bgcolor: Khai báo mầu nền cho Bảng. Các giá trị có thể sử dụng là tên mầu hoặc mã mầu
  7. background: Quy định ảnh nền cho Bảng. Giá trị chính là đường dẫn của File ảnh muốn sử dụng làm ảnh nền
  8. cellpadding: Khai báo khoảng cách từ các đối tượng trong bảng đối với khung bao ngoài của Bảng
  9. cellspacing: Độ dầy khung bao ngoài của Bảng

2 – Các thuộc tính của thẻ <tr></tr>
    1. height: Khai báo độ rộng của một dòng. Giá trị thường được sử dụng là Px hoặc %
    2. bgcolor: Khai báo mầu nền cho một dòng. Các giá trị có thể sử dụng là tên mầu hoặc mã mầu
    3. align: Khai báo vị trí của tất cả các đối tượng thuộc toàn bộ dòng so với dòng đó theo chiều ngang. Các giá trị có thể sử dụng đó là: Left, Right, Center, Justify
    4. valign: Khai báo vị trí của tất cả các đối tượng thuộc toàn bộ dòng so với dòng đó theo chiều dọc. Các giá trị có thể sử dụng đó là: Top, Middle, Bottom

3 – Các thuộc tính của thẻ <td></td>
  1. width: Khai báo độ rộng của một cột. Giá trị thường được sử dụng là Px hoặc %
  2. height: Khai báo độ cao của một cột. Giá trị thường được sử dụng là Px hoặc %
  3. bgcolor: Khai báo mầu nền cho một cột. Các giá trị có thể sử dụng là tên mầu hoặc mã mầu
  4. align: Khai báo vị trí của các đối tượng trong cột so với chính cột đó theo chiều ngang. Các giá trị có thể sử dụng đó là: Left, Right, Center, Justify
  5. valign: Khai báo vị trí của các đối tượng thuộc một cột nào đó trong dòng so với dòng đó theo chiều dọc. Các giá trị có thể sử dụng đó là: Top, Middle, Bottom

4 – Tùy biến Bảng hay tạo “Bảng không đối xứng” với các thuộc tính colspan và rowspan của thẻ <td></td>
    1. colspan: Thuộc tính này có tác dụng gom các cột trong một bảng
    2. rowspan: Thuộc tính này có tác dụng gom các hàng trong một bảng


ví dụ:
<html>
<head><title>Bài 1</title></head>
<body>
<table align="center" width="800" border="1" cellspacing="0" cellpadding="0">
  <tr>
    <td height="100" colspan="3" align="center">Phần đầu (Banner)</td>
  </tr>
  <tr>
    <td height="32" colspan="3" align="left" valign="middle">Menu ngang (Navbar)</td>
  </tr>
  <tr>
      <td colspan="3">Đường kẻ ngang</td>
  </tr>
  <tr>
    <td width="150" valign="top">Menu trái (Left Menu)</td>
    <td width="500" align="center" valign="top">Phần thân (Main)</td>
    <td width="150" valign="top">Menu phải (Right Menu)</td>
  </tr>
  <tr>
    <td height="60" colspan="3" align="center">Phần cuối (Footer)</td>
  </tr>
</table>

</body>
</html>




[HTML] LIÊN KẾT HÌNH ẢNH


I – TẠO LIÊN KẾT TỚI CÁC TRANG HTML KHÁC (HYPER LINK)

 thẻ <a></a>: tạo ra các liên kết tới các trang văn bản HTML khác hoặc bất kỳ một vị trí nào ngay trong chính văn bản HTML đó

  • href: Địa chỉ dẫn tới trang mà nó liên kết (Đường Link). Giá trị chính là đường dẫn của một File muốn truy suất vào

  • target: Quy định cách thức mở một văn bản HTML mới. Giá trị là _blank sẽ đưa trang mà nó liên kết hiển thị tại một tab mới trên trình duyệt

  • title: Thể hiện một đoạn text môt tả ngắn cho địa chỉ liên kết khi người dùng đưa chuột lên. Giá trị là một đoạn text được gõ vào mà người dùng muốn xuất hiện
  • name: Tên của liên kết (Thường được sử dụng trong phương pháp đánh dấu). Giá trị là một đoạn text bất kỳ thể hiện tên.
II – ĐƯA HÌNH ẢNH VÀO MỘT TRANG HTML
Thẻ <img >: Thẻ này có tác dụng đưa hình ảnh từ bên ngoài trang văn bản HML hiển thị vào bên trong trang
  • src: Thể hiện đường dẫn của ảnh. Giá trị chính là đường dẫn của bức ảnh muốn đưa vào tài liệu HTML
  • width: Quy định lại độ rộng của bức ảnh để đưa vào hiển thị trong văn bản HTML. Giá trị thường được sử dụng là Px
  • height: Quy định lại chiều cao của bức ảnh để đưa vào hiển thị trong văn bản HTML. Giá trị thường được sử dụng là Px
  • alt: Hiển thị một đoạn text ngắn mô tả về ảnh khi bức ảnh khi bức ảnh không xuất hiện hoặc chưa kịp tải lên. Giá trị chính là một đoạn text mô tả ngắn do người dùng đưa vào




[HTML] CÁC THẺ ĐỊNH DẠNG FONT, KÍCH CỠ CHỮ - BỐ CỤC & TRANG TRÍ


1. Các thẻ định dạng Font chữ
    Thẻ <font></font>: cho phép bạn thay đổi font chữ thế hiện bằng cặp thẻ . Cùng với các thuộc tính size định kích thước chữ, face thay đổi kiểu chữ và color để định mầu chữ.
  • face: Quy định kiểu chữ. Giá trị là các kiểu chữ như: Arial, Tahoma, “Times new roman”,…
  • size: Quy định kích cỡ của chữ. Giá trị thường sử dụng trong các khoảng sau: (-1, -6), (+1, +6), (1, 7)
  • color: Quy định mầu của chữ. Giá trị có thể dùng là mã mầu hoặc tên màu
2. Các thẻ định dạng kích cỡ chữ
     Các cặp thẻ <H></H> trong HTML quy định kích cỡ cho font chữ với <H1></H1> quy định kích cỡ lớn nhất và <H6></H6> quy định kích cỡ bé nhất 
 align: Quy định vị trí của các đối tượng nằm bên trong cặp thẻ so với màn hình hiển thị văn bản HTML. Các giá trị có thể dùng đó là: left, right, center, justify
 
3.  Thẻ bố cục cho văn bản HML


Thẻ <center></center>: Thẻ này có tác dụng đưa các đối tượng nằm trong nó ra trung tâm của văn bản HTML theo chiều ngang

4.  Các thẻ hiệu ứng trong văn bản HTML

  Thẻ <blink></blink>: Thẻ này có tác dụng điều khiển các đối tượng nằm bên trong nó có hiệu ứng nhấp nháy hay gọi là chớp tắt
  Thẻ <marquee></ marquee >:
Thẻ này có tác dụng tạo ra các hiệu ứng chuyển động  cho các đối tượng nằm trong nó, như chuyển động của đối tượng từ trái qua phải, từ trên xuống dưới và ngược lại, chuyển động va đập qua lai, chuyển động xuyên qua các đường biên bao ngoài,…
  • bgcolor: Quy định mầu nền của khung Marquee. Giá trị được sử dụng là tên mầu hoặc mã mầu.
  • height: Quy định chiều cao của khung Marquee. Giá trị thường được sử dụng là Px
  • width: Quy định độ rộng của khung Marquee. Giá trị thường được sử dụng là Px
  • behavior: Chỉ định kiểu chữ chạy. Các giá trị có thể sử dụng như: scroll (Dòng chữ chạy theo một hướng nhất định và lập đi lập lại quá trình đó, đây là kiểu mặc định), alternate (Dòng chữ chạy đổi h­ướng khi đụng đ­ường biên của khung bao văn bản)
  • direction: Chỉ định h­ớng chạy của các đối tượng bên trong khung Marquee. Mặc định là từ phải qua trái. Với các giá trị có thể sử dụng như: left (phải -> trái), right (trái -> phải), up (dưới -> trên), down (trên -> dưới)
  • hspace: Quy định khoảng cách từ khung Marquee đến các đối tượng bên ngoài theo chiều ngang. Giá trị thường được sử dụng là Px
  • vspace: Quy định khoảng cách từ khung Marquee đến các đối tượng bên ngoài theo chiều dọc. Giá trị thường được sử dụng là Px
  • scrollamount: Tăng tốc độ cuộn của đối tượng bên trong Marquee. Giá trị được sử dụng là các số nguyên dương
  • scrolldelay: Giảm tốc độ cuộn của đối tượng bên trong Marquee. Giá trị được sử dụng là các số nguyên dương

[HTML] Nhập Môn HTML

    HTML là từ viết tắt cho HyperText Markup Language, tức là "Ngôn ngữ Đánh dấu Siêu văn bản. Là một ngôn ngữ đánh dấu được thiết kế ra để tạo nên các trang web tĩnh.


I – CẤU TRÚC CƠ SỞ CHUNG CỦA MỘT TRANG VĂN BẢN HTML
1 – Cấu trúc chung
Cấu trúc chung và đơn giản nhất của một trang HTML bao gồm các phần chính như sau:

<html>
<head>
<title>
    Day la tittle trang html
</title>
</head>
<body>
    Day la noi dung trang
</body>
</html>



2– Ý nghĩa của các thẻ HTML của trang cơ sở
Từ đây chúng ta bắt đầu làm quen với khái niệm “Thẻ HTML”, việc nghiên cứu HTML chính là nghiên cứu tác dụng của các thẻ HTML và những thuộc tính của các thẻ đó
Thẻ HTML được cấu tạo bởi cặp dấu “<”“>”, bên trong chúng là chuỗi ký tự được viết liền nhau xác định tên của chúng (Các thẻ này không phải do người dùng tự đặt tên, mà do chính ngôn ngữ HTML đã quy định sẵn, ta chỉ nghiên cứu chúng mà thôi)
Các thẻ HTML có thể là những thẻ đơn hoặc thẻ kép. Nếu là thẻ kép thì chúng có thẻ mở và thẻ đóng. Cặp thẻ này cũng không khác gì so với thẻ đơn về quy tắc đặt tên thẻ, chỉ khác là thẻ đóng của cặp thẻ này có thêm ký tự “/” ngay sau ký tự “<” mà thôi. Ví dụ như <html></html> ở trên
Mỗi một thẻ hay cặp thẻ HTML đều có một tác dụng riêng, có thể khác nhau hoặc giống nhau ở một mức độ nào đó khi chúng ta sử dụng chúng trong văn bản. Ví dụ như chúng tạo ra in đậm, gạch chân, đổi mầu hoặc nhấp nháy,…
Mỗi một thẻ HTML lại có một hoặc nhiều các thuộc tính để bổ sung cho thẻ đó thêm nhiều tính năng nữa. Các thuộc tính được đặt sau tên của thẻ mở và được phân cách với nhau bởi một khoảng trắng. Cú pháp như sau:
Cú pháp:
ten_thuoc_tinh = gia_tri_cua_thuoc_tinh
 
  1. Thẻ <html></html>
Để khai báo bắt đầu một văn bản HTML
  1. Thẻ <head></head>
Khai báo phần đầu của văn bản HTML
Dùng để khai báo các thẻ Script, thẻ Style và các thẻ khác nữa sẽ được nghiên cứu trong một bài học khác
  1. Thẻ <title></title>
Khai báo tiêu đề của văn bản HTML, phần tiêu đề này hiển thị ngay tại thanh công cụ của trình duyệt
  1. Thẻ <body></body>
        Khai báo phần thân của một văn bản HTML, đây là vùng làm việc chính của   chúng ta.Trong thẻ này chúng ta nghiên cứu 2 thuộc tính cơ bản của nó đó là
  • Bgcolor: Mầu nền trang HTML. Giá trị của nó mà các bạn có thể sử dụng đó là tên mầu hoặc mã mầu
  • Background: Ảnh nền của trang HTML. Giá trị của nó chính là đường dẫn đến File ảnh mà các bạn muốn sử dụng là ảnh nền


II – XUỐNG DÒNG, CHIA ĐOẠN, KẺ NGANG TRONG HTML
1 – Thẻ xuống dòng
Khi bạn đánh máy một văn bản trong một chương trình soạn thảo văn bản nào đó, bạn có thể chỉ cần bấm phím Enter để kết thúc một dòng hay một đoạn văn, nhưng bạn sẽ cần phải làm nhiều thao tác hơn khi bạn muốn phân định riêng các đoạn văn khác nhau trong một trang Web. Browser tự động bỏ qua các mã xuống dòng bình thường. Vì vậy bạn phải viết thêm thẻ <P> để phân đoạn hay viết thẻ <BR> tại vị trí cụ thể mà bạn muốn xuống dòng.
  1. Thẻ <p>: Chúng ta sử dụng thẻ đơn này để xuống dòng và cặp thẻ để định nghĩa một đoạn văn
  • align: Xác định vị trí tương đối của đối tương so với màn hình hiển thị văn bản. Có 3 giá trị đó là Left, Right, Center
  1. Thẻ <br>: Dùng để xuống dòng trong một đoạn văn bản
    3.   Thẻ <hr>: đường kẻ ngang
  • size: Độ dày của đường kẻ. Giá trị thường được tính theo Px
  • width: Độ dài cua đường kẻ. Giá trị thường được tính theo Px hoặc %
  • color: Màu của đường kẻ. Giá trị có thể sử dụng là mã màu hoặc tên màu
  • align: Vị trí của đường kẻ. Giá trị có thể sử dụng đó là: Left, Right, Center
  4.  Thẻ <ul></ul>, <li></li>:  Danh sách không có trật tự
  5. Thẻ <ol></ol>, <li></li>: Danh sách có trật tự
  6.  Thẻ <pre></pre>: giữ nguyên theo kiểu nhập văn bản 
  7. Thẻ <b></b>: Làm đậm
  8. Thẻ <i></i>: Làm nghiêng
  9. Thẻ <u></u>: Gạch chân
  10. Thẻ <s></s>: Gạch ngang qua một ký tự
  11. Thẻ <sub></sub>: Đưa một ký tự thụt xuống dưới ½ của dòng
  12. Thẻ <sup></sup>: Đưa một ký tự trồi lên trên ½ của dòng









Thứ Tư, 7 tháng 5, 2014

[linux] iptables

1. IPtables là gì?

thanhnt@Thanhnt:~$ whatis iptables
iptables (8) - administration tool for IPv4 packet filtering and NAT
Trước đây, gói firewall/NAT được sử dụng phổ biến trên linux là ipchains, nhưng khi linux ngày càng phát triển, ipchains đã xuất hiện nhiều thiếu sót. Vì vậy, iptables ra đời