start: 2h20pm
# file /etc/fstab
Là file chưa các thông tin cần thiết để tự động hóa quá trình mountting partitions ( nghĩa là built thêm một partition/divice và gắn nó vào directory tree? directory tree là tập hợp của các directory trên máy mình)
Cú pháp của một fstab entry:
trong đó:
Device: là thiết bị hoặc partitions chứa file system
ví dụ: ổ C
Mount point: là thư mục trong hệ thống file root mà thiết bị được mount vào đó
File System Type: lạo của file System
Option: Các tùy chọn khi mount thiết bị hoặc Partitions
Dump: kích hoạt hoặc vô hiêụ hóa việc sao lưu Device hoặc Partitions. Thường sử dụng là 0 - disable
Pass: điều khiển yêu cầu fsck kiểm tra thiết bị hoặc Partitions khi có lỗi xảy ra trong thời gian khởi động. Root device là 1, còn các partition là 2, hoặc là 0 khi disable checking
(fsck: công cụ dò lỗi trên filesystem )
lệnh mkfs:
mkfs - build a Linux filesystem
syntax:
mkfs [options] [-t type fs-options] device [size]
ví dụ:
#mkfs -v -t ext4 /dev/vdb1 1
Device:
mặc định, ubuntu sẽ dùng UUID đối với các Partition
UUID=xxx.yyy.zzz
để lấyUUID:
Trước hết bạn phải tạo ra mount point với tên tùy chọn:
ví dụ : tên MP là /var/lib/graphite
ext4, ext3, ext2, jfs, reiserfs, etc.
Options:
noauto: không tự động mount, nếu muốn sử dụng thiết bị thì sau khi khởi động vào hệ thống bạn cần chạy lệnh mount.
user: cho phép người dùng thông thường được quyền mount.
nouser: chỉ có người dùng root mới có quyền mount.
exec: cho phép chạy các file nhị phân (binary) trên thiết bị.
noexec: không cho phép chạy các file binary trên thiết bị.
ro (read-only): chỉ cho phép quyền đọc trên thiết bị.
rw (read-write): cho phép quyền đọc/ghi trên thiết bị.
sync: thao tác nhập xuất (I/O) trên filesystem được đồng bộ hóa.
async: thao tác nhập xuất (I/O) trên filesystem diễn ra không đồng bộ.
defaults: tương đương với tập các tùy chọn rw, suid, dev, exec, auto, nouser, async
chú ý: Nếu có nhiều tùy chọn thì chúng được phân cách bởi dấu phẩy
1 == check this partition first.
2 == check this partition(s) next
Khi đã config xong file /etc/fstab, để thiết bị thực hiện quá trình mount:
$ sudo mountall
2h 50
Trễ 10phút
# file /etc/fstab
Là file chưa các thông tin cần thiết để tự động hóa quá trình mountting partitions ( nghĩa là built thêm một partition/divice và gắn nó vào directory tree? directory tree là tập hợp của các directory trên máy mình)
Cú pháp của một fstab entry:
[Device] [Mount Point] [File System Type] [Options] [Dump] [Pass]
trong đó:
Device: là thiết bị hoặc partitions chứa file system
ví dụ: ổ C
Mount point: là thư mục trong hệ thống file root mà thiết bị được mount vào đó
File System Type: lạo của file System
Option: Các tùy chọn khi mount thiết bị hoặc Partitions
Dump: kích hoạt hoặc vô hiêụ hóa việc sao lưu Device hoặc Partitions. Thường sử dụng là 0 - disable
Pass: điều khiển yêu cầu fsck kiểm tra thiết bị hoặc Partitions khi có lỗi xảy ra trong thời gian khởi động. Root device là 1, còn các partition là 2, hoặc là 0 khi disable checking
(fsck: công cụ dò lỗi trên filesystem )
lệnh mkfs:
mkfs - build a Linux filesystem
syntax:
mkfs [options] [-t type fs-options] device [size]
ví dụ:
#mkfs -v -t ext4 /dev/vdb1 1
Device:
mặc định, ubuntu sẽ dùng UUID đối với các Partition
UUID=xxx.yyy.zzz
để lấyUUID:
sudo blkid
Mount point:
Trước hết bạn phải tạo ra mount point với tên tùy chọn:
ví dụ : tên MP là /var/lib/graphite
sudo mkdir /var/lib/graphite
File System Type
ví dụext4, ext3, ext2, jfs, reiserfs, etc.
Options:
noauto: không tự động mount, nếu muốn sử dụng thiết bị thì sau khi khởi động vào hệ thống bạn cần chạy lệnh mount.
user: cho phép người dùng thông thường được quyền mount.
nouser: chỉ có người dùng root mới có quyền mount.
exec: cho phép chạy các file nhị phân (binary) trên thiết bị.
noexec: không cho phép chạy các file binary trên thiết bị.
ro (read-only): chỉ cho phép quyền đọc trên thiết bị.
rw (read-write): cho phép quyền đọc/ghi trên thiết bị.
sync: thao tác nhập xuất (I/O) trên filesystem được đồng bộ hóa.
async: thao tác nhập xuất (I/O) trên filesystem diễn ra không đồng bộ.
defaults: tương đương với tập các tùy chọn rw, suid, dev, exec, auto, nouser, async
chú ý: Nếu có nhiều tùy chọn thì chúng được phân cách bởi dấu phẩy
Pass (fsck order)
0 == do not check.1 == check this partition first.
2 == check this partition(s) next
Khi đã config xong file /etc/fstab, để thiết bị thực hiện quá trình mount:
$ sudo mountall
2h 50
Trễ 10phút
là quá trình chia ổ dữ liệu trên thiết bị => câu này sai về ý nghĩa
Trả lờiXóa