Mạng máy tính là tập hợp các máy vật lý được kết nối với nhau bằng các đường truyên vật lý( transmission media) theo một cấu trúc mạng (network architecture)
Hai đặc trưng của mạng máy tính
+ Cấu trúc mạng( Topology ) thực chất là vị trí vật lý các node trong mạng và cách thức kết nối chúng lại với nhau
+ Giao thức mạng( protocol) : là tập hợp các quy tăc mà tất cả các hoạt động diễn ra trong mạng đó phải tuân theo
Có hai loại cấu trúc mạng chính
+point-to-point: một kênh truyền vật lý kết nối hai node cần trao đổi thông tin
các node có chức năng tiếp nhận data, lưu trữ tạm thời data và gửi data tới
node tiếp theo. cấu trúc này được gọi là mạng store-and-forword ( lưu trữ và
chuyển tiếp)
ưu điểm: ít xảy ra collision, là hiện tượng đụng đọ và xung đột thông tin
nhược điểm: chiếm dụng nhiều tài nguyên, mức độ truyền tải chậm
+ multi-point: tất cả các node cùng truy cập chung trên một đường truyền vật lý, dùng chung và cùng chia sẻ tài nguyên
Ưu điểm: tốn ít tài nguyên, mức độ truyền tải thấp
Nhược điểm: dễ xảy ra collision
Network medium
Là phương tiện truyền tải mạng. Bao gồm các loại cáp mạng và các phương tiện vô tuyến ( ví dụ như sóng wifi)
Các thông số đặc trưng của transmission network( đường truyền mạng)
+ Bandwidth-Băng thông: là khoảng giới hạn tần số của tín hiệu truyền
ví dụ: băng thông của mạng cáp điện thoại là 400-4000 hz, nghĩa là nó có thể truyền được các tín hiệu có tần số từ 400 đến 4000 hz.
Bandwidth tỉ lệ nghịch với độ dài đườn truyền
+ Throughput- Thông lượng: là đại lượng vật lý đặc trưng cho tấc độ truyền tín hiệu của mạng
+ Attenuation: là đại lượng đặc trưng cho đọ suy yếu của các tín hiệu trên đường truyền
Phân loại mạng
1. Theo khoảng cách
1.1. Mạng cục bộ LAN:
+ Kết nối các máy riêng lẻ lại với nhau, có quy mô trong nhà máy hoặc trong xí nghiệp
+Phân loại: 2 loại
- LAN không dây: sử dụng sóng cao tần hay tia hồng ngoại truyền data
- LAN có dây: sử dụng các loại cáp
1.2. Mạng MAN- Metropolitan Area Network
Mạng hoạt động theo kiểu mutil-point, LAN to LAN
1.3. Mạng WAN - Wide Area Network
+ Là mạng máy tính hoạt động trên phạm vi quốc gia hoặc toàn cầu
+ Tấc độ truyền data thấp hơn so với các mạng cụng bộ
+ Lỗi đường truyền cao
1.4. Mạng Internet
+ Là tập hợp của các mạng con LAN, WAN , MAN kết nối lại với nhau=> bự nhất
Các mô hình sử lý dữ liệu
1. Mô hình Client/ server
Chia làm hai giai đoạn:
+ Client cung cấp một giao diện để người dùng gửi các yêu cầu thông qua Client đến server
+ Server tiếp nhận các yêu cầu từ Client và cung cấp các dịch vụ, data cho ngươì dùng thông qua Client
2. Mô hình Peer - to- peer
là một mô hình mà tất cả các node trong mô hình đều có thể làm máy chủ và đồng thời cũng là máy khách. Các máy chia sẻ tài nguyên không phụ thuộc vào nhau
3. Mô hình Hybrid
Hầu hết các mạng máy tính trong thực tế đều sử dụng mô hình này. Nó là mô hình kết hợp hai kiểu mô hình sử lý trên
Mạng Internet và Giao thức TCP/IPv4
1. Mô hình TCP/IP
TCP/IP: transmission Control Protocol/Internet Protocol
+Đ/n: là chồng giao thức trong hoạt động cung cấp các phương tiện truyền thông liên lạc
+IPv4 là TCP/IP phiên bản 4(1981)
+IPv6 là phiên bản cải tiến của IPv4 ( 1994)
1.1. Các Layer trong mô hình TCP/IP
1.1.1 Process/Application Layer: hỗ trợ các ứng dụng cho các giao thức tầng Host to Host, cung cấp giao diện cho người sử dụng mô hình TCP/IP
Các giao thức ứng dụng:
+TELNET: truy nhập từ xa
+FTP: truyền file
+SMTP: truyền thư điện tử
1.1.2. Host to host
Thực hiện các kết nối giữa hai server bằng hai giao thức:
+ TCP-Transmission Control Protocol: Giao thức điều khiển trao đổi dữ liêu
+ UDP- User Datagram Protocol